![[Java căn bản] Bài 10: Các đối tượng ký tự trong Java](https://tuandc.com/wp-content/uploads/2017/08/ngon-ngu-lap-trinh-java.jpg)
[Java căn bản] Bài 10: Các đối tượng ký tự trong Java

Ký tự (Character) trong Java là một kiểu dữ liệu phổ biến. Tương tự các kiểu dữ liệu số, thì ngoài kiểu dữ liệu gốc sẽ còn có kiểu đối tượng để sử dụng trong những mục đích nhất đinh. Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ đến bạn về đối tượng ký tự (Character Object) trong ngôn ngữ Java.
Đối tượng ký tự trong Java
char
là từ khóa để khai báo một biến ký tự dữ liệu gốc. Muốn khai báo một đối tượng ký tự ta sử dụng từ khóa Character
, và tương tự đối tượng number, đối tượng character cũng là một lớp. Cú pháp như sau: Character tên_đối tượng = new Character('ký_tự');
.
Ví dụ:
public class tuandc {
public static void main(String[] args) {
Character kytu = new Character('K');
System.out.println(kytu);
}
}
Các phương thức của lớp Character
Phương thức isLetter() của character trong Java.
Đây là phương thức sẽ trả về kết quả boolean khi kiểm tra đối tượng character. Nó sẽ trả về giá trị true
nếu ký tự là chữ cái và trả về false
cho các ký tự khác.
Ví dụ:
public class tuandc {
public static void main(String[] args) {
Character kytu = new Character('A');
System.out.println(Character.isLetter(kytu));
}
}
Phương thức isDigit() của character trong Java.
Tương tự phương thức trên, nhưng phương thức này sẽ trả về true
cho các đối tượng ký tự số, và trả về false
cho các loại ký tự khác.
Ví dụ:
public class tuandc {
public static void main(String[] args) {
Character kytu = new Character('p');
System.out.println(Character.isDigit(kytu));
}
}
Phương thức isWhitespace() của character trong Java.
Phương thức này sẽ trả về giá trị true
nếu đối tượng ký tự là một khoảng trắng và ngược lại.
Ví dụ:
public class tuandc {
public static void main(String[] args) {
Character kytu = new Character(' ');
System.out.println(Character.isWhitespace(kytu));
}
}
Phương thức isUpperCase() của character trong Java.
Nếu đối tượng là một ký tự chữ cái viết hoa, sử dụng phương thức này nó sẽ trả về true
, và trả về false
cho các ký tự khác.
Ví dụ:
public class tuandc {
public static void main(String[] args) {
Character kytu = new Character('M');
System.out.println(Character.isUpperCase(kytu));
}
}
Phương thức isLowerCase() của character trong Java.
Tương tự phương thức trên, nhưng phương thức này áp dụng cho đối tượng là một chữ cái viết thường.
Ví dụ:
public class tuandc {
public static void main(String[] args) {
Character kytu = new Character('s');
System.out.println(Character.isLowerCase(kytu));
}
}
Phương thức toUpperCase() của character trong Java.
Phương thức này sẽ trả về một đối tượng ký tự được viết hoa.
Ví dụ:
public class tuandc {
public static void main(String[] args) {
Character kytu = new Character('a');
System.out.println(Character.toUpperCase(kytu));
}
}
Phương thức toLowerCase() của character trong Java.
Tương tự phương thức trên, nhưng phương thức này sẽ trả về một đối tượng ký tự được viết thường.
Ví dụ:
public class tuandc {
public static void main(String[] args) {
Character kytu = new Character('G');
System.out.println(Character.toLowerCase(kytu));
}
}
Phương thức toString() của character trong Java.
Để có thể gán đối tượng ký tự vào chuỗi, chúng ta cần chuyển đổi đối tượng ký tự thành đối tượng chuỗi.
Ví dụ:
public class tuandc {
public static void main(String[] args) {
String str = new String (" Đây là một chuỗi dài");
Character kytu = new Character('G');
System.out.println(Character.toString(kytu)+ str);
}
}
